Tầm quan trọng của việc đo pH trong dược phẩm: Xem xét Chương chung của USP
Tầm quan trọng của việc đo pH trong dược phẩm: Xem xét Chương chung của USP
Mô hình | Bộ điều khiển độ dẫn điện trực tuyến EC-1800 |
Phạm vi | 0-2000/4000uS/cm 0-20/200mS/cm |
0-1000/2000PPM | |
Độ chính xác | 1,5% , 2% , 3% (FS) |
Nhiệt độ. Comp. | Bù nhiệt độ tự động dựa trên 25℃ |
Hoạt động. Nhiệt độ | Bình thường 0~50℃; Nhiệt độ cao 0~120℃ |
Cảm biến | C=0,1/1,0/10,0cm-1 |
Hiển thị | Màn hình LCD 128*64 |
Giao tiếp | Đầu ra 4-20mA/2-10V/1-5V/RS485 |
Đầu ra | Điều khiển rơle kép giới hạn Cao/Thấp |
Sức mạnh | AC 220V±10 phần trăm 50/60Hz hoặc AC 110V±10 phần trăm 50/60Hz hoặc DC24V/0,5A |
Môi trường làm việc | Nhiệt độ môi trường:0~50℃ |
Độ ẩm tương đối≤85 phần trăm | |
Kích thước | 96×96×100mm(H×W×L) |
Kích thước lỗ | 92×92mm(H×W) |
Chế Độ Cài Đặt | Đã nhúng |
Sản xuất dược phẩm là một quy trình phức tạp đòi hỏi phải có sự kiểm soát và giám sát chính xác ở mọi giai đoạn để đảm bảo sản xuất thuốc an toàn và hiệu quả. Một khía cạnh quan trọng của quá trình này là đo độ pH, đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì chất lượng và hiệu quả của các sản phẩm dược phẩm. Trong bài viết này, chúng ta sẽ đi sâu vào tầm quan trọng của việc đo độ pH trong dược phẩm và khám phá các hướng dẫn do Chương chung của USP cung cấp.
Giá trị pH là thước đo độ axit hoặc độ kiềm của dung dịch và nó là một thông số thiết yếu trong sản xuất dược phẩm. Độ pH của công thức thuốc có thể ảnh hưởng đến độ ổn định, độ hòa tan và sinh khả dụng của các hoạt chất dược phẩm (API). Nó cũng có thể ảnh hưởng đến hiệu quả và độ an toàn của sản phẩm cuối cùng. Do đó, việc đo độ pH chính xác là rất quan trọng để đảm bảo hiệu quả điều trị mong muốn và giảm thiểu rủi ro tiềm ẩn.
Chương chung của USP cung cấp các hướng dẫn và tiêu chuẩn để đo độ pH trong dược phẩm, đảm bảo tính nhất quán và độ tin cậy trong toàn ngành. Những hướng dẫn này phác thảo các thiết bị, phương pháp và quy trình cần thiết để có được phép đo pH chính xác và chính xác. Việc tuân thủ các tiêu chuẩn này là điều cần thiết để các nhà sản xuất dược phẩm đáp ứng các yêu cầu quy định và duy trì chất lượng sản phẩm.
Một trong những yêu cầu chính được nêu trong Chương chung USP là việc sử dụng máy đo pH đã hiệu chuẩn. Những thiết bị này được thiết kế để đo sự chênh lệch điện thế giữa điện cực tham chiếu và điện cực cảm biến, liên quan trực tiếp đến độ pH của dung dịch đang được thử nghiệm. Máy đo pH đã hiệu chuẩn cung cấp kết quả chính xác và có thể lặp lại, cho phép các nhà sản xuất theo dõi và kiểm soát độ pH trong công thức của họ một cách hiệu quả.
Ngoài việc hiệu chuẩn máy đo pH, Chương chung của USP cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của việc xử lý và bảo quản điện cực pH đúng cách. Điện cực pH là dụng cụ nhạy cảm cần được bảo trì cẩn thận để đảm bảo phép đo chính xác. Việc vệ sinh, bảo quản thường xuyên trong các dung dịch thích hợp và thay thế điện cực định kỳ là rất quan trọng để duy trì hiệu suất và độ tin cậy của chúng.
Các cụm từ chuyển tiếp rất quan trọng để hướng dẫn người đọc xuyên suốt bài viết và đảm bảo luồng ý tưởng trôi chảy. Ví dụ: hãy xem xét quá trình chuyển đổi từ thảo luận về tầm quan trọng của phép đo độ pH sang các hướng dẫn do Chương chung USP cung cấp. Một cụm từ chuyển tiếp phù hợp có thể là “Để đảm bảo tính nhất quán và độ tin cậy, Chương chung của USP cung cấp hướng dẫn toàn diện về đo pH trong dược phẩm.””
Mô hình | Máy đo pH/ORP-3500 pH/ORP |
Phạm vi | pH:0,00~14,00 ; ORP: (-2000~+2000)mV; Nhiệt độ.:(0,0~99,9)°C (Nhiệt độ bù: NTC10K) |
Độ phân giải | pH:0,01 ; ORP: 1mV; Nhiệt độ.:0,1°C |
Độ chính xác | pH:+/-0,1 ; ORP: +/- 5mV (đơn vị điện tử); Nhiệt độ.: +/- 0,5°C |
Nhiệt độ. bồi thường | Phạm vi: (0~120)°C; phần tử: Pt1000 |
Dung dịch đệm | 9.18; 6.86; 4.01; 10.00; 7.00; 4.00 |
Nhiệt độ trung bình. | (0~50)°C (với 25°C là tiêu chuẩn) nhiệt độ thủ công/tự động. bồi thường cho việc lựa chọn |
Đầu ra tương tự | Cách ly một Kênh(4~20)mA, Thiết bị/Máy phát để lựa chọn |
Đầu Ra Điều Khiển | Đầu ra rơle kép (BẬT/TẮT tiếp điểm đơn) |
Môi trường làm việc | Nhiệt độ.(0~50)℃; độ ẩm tương đối và lt;95% RH (không ngưng tụ) |
Môi trường lưu trữ | Nhiệt độ.(-20~60)℃;Độ ẩm tương đối ≤85 phần trăm RH (không ngưng tụ) |
Nguồn điện | DC 24V; điện xoay chiều 110V; AC220V |
Tiêu thụ điện năng | và lt;3W |
Kích thước | 48mmx96mmx80mm(HxWxD) |
Kích thước lỗ | 44mmx92mm(CxR) |
Cài đặt | Gắn bảng điều khiển, lắp đặt nhanh |
Hơn nữa, các cụm từ chuyển tiếp cũng có thể được sử dụng để giới thiệu những ý tưởng mới hoặc trau chuốt lại những điểm trước đó. Ví dụ: khi thảo luận về việc hiệu chuẩn máy đo pH, một cụm từ chuyển tiếp như “Hơn nữa, việc tuân thủ các quy trình hiệu chuẩn được nêu trong Chương chung USP là rất quan trọng để duy trì độ chính xác và khả năng lặp lại của phép đo pH.”
[nhúng]http://shchimay.com/wp-content/uploads/2023/11/pH8500-ORP-meter-pH-controller-with-RS485.mp4[/embed]Tóm lại, việc đo độ pH trong dược phẩm là vô cùng quan trọng để đảm bảo chất lượng,