“Luôn kết nối thật phong cách với áo khoác điện tử dẫn điện của chúng tôi.”
Khám phá lợi ích của việc sử dụng E-Coat cho các ứng dụng dẫn điện
Sơn điện, còn được gọi là sơn điện tử, là một quy trình đã trở nên phổ biến trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau nhờ khả năng cung cấp lớp phủ bền và đồng nhất trên bề mặt kim loại. Một câu hỏi thường được đặt ra là liệu áo khoác điện tử có dẫn điện hay không. Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá những lợi ích của việc sử dụng e-coat cho các ứng dụng dẫn điện.
E-coat là một quá trình bao gồm việc nhúng một bộ phận kim loại vào một bể chứa đầy dung dịch sơn gốc nước. Sau đó, một dòng điện chạy qua dung dịch, làm cho các hạt sơn lắng đọng trên bề mặt kim loại. Quá trình này tạo ra một lớp phủ đồng nhất và chống ăn mòn, bám dính tốt trên nền kim loại.
Bộ điều khiển lập trình RO xử lý nước ROS-360 | ||
Mô hình | ROS-360 một tầng | Sân khấu đôi ROS-360 |
Phạm vi đo | Nguồn nước0~2000uS/cm | Nguồn nước0~2000uS/cm |
Nước thải cấp 1 0~1000uS/cm | Nước thải cấp 1 0~1000uS/cm | |
nước thải thứ cấp 0~100uS/cm | nước thải thứ cấp 0~100uS/cm | |
Cảm biến áp suất (tùy chọn) | Áp suất trước/sau màng | Áp suất trước/sau màng sơ cấp/thứ cấp |
Cảm biến lưu lượng (tùy chọn) | 2 kênh (Tốc độ dòng vào/ra) | 3 kênh (nước nguồn, dòng chảy sơ cấp, dòng chảy thứ cấp) |
Đầu vào IO | 1.Áp suất thấp nước thô | 1.Áp suất thấp nước thô |
2.Áp suất thấp đầu vào bơm tăng áp chính | 2.Áp suất thấp đầu vào bơm tăng áp chính | |
3.Đầu ra áp suất cao của bơm tăng áp chính | 3.Đầu ra áp suất cao của bơm tăng áp chính | |
4.Mức chất lỏng cao của bể cấp 1 | 4.Mức chất lỏng cao của bể cấp 1 | |
5.Mức chất lỏng của bể cấp 1 thấp | 5.Mức chất lỏng của bể cấp 1 thấp | |
6.Tín hiệu tiền xử lý | Áp suất cao đầu ra của bơm tăng áp thứ 6.2 | |
7.Mức chất lỏng cao của bể cấp 2 | ||
8.Tín hiệu tiền xử lý | ||
Đầu ra rơle (thụ động) | 1.Van cấp nước | 1.Van cấp nước |
2.Máy bơm nước nguồn | 2.Máy bơm nước nguồn | |
3.Bơm tăng áp | 3.Bơm tăng áp sơ cấp | |
4.Van xả | 4.Van xả sơ cấp | |
5.Nước qua van xả tiêu chuẩn | 5.Nước sơ cấp qua van xả tiêu chuẩn | |
6.Nút đầu ra cảnh báo | 6.Bơm tăng áp thứ cấp | |
7.Bơm dự phòng thủ công | 7.Van xả thứ cấp | |
8.Nước thứ cấp qua van xả tiêu chuẩn | ||
9.Nút đầu ra cảnh báo | ||
10.Bơm dự phòng thủ công | ||
Chức năng chính | 1.Hiệu chỉnh hằng số điện cực | 1.Hiệu chỉnh hằng số điện cực |
2.Cài đặt cảnh báo TDS | 2.Cài đặt cảnh báo TDS | |
3.Có thể đặt tất cả thời gian ở chế độ làm việc | 3.Có thể đặt tất cả thời gian ở chế độ làm việc | |
4.Cài đặt chế độ xả áp suất cao và thấp | 4.Cài đặt chế độ xả áp suất cao và thấp | |
5.Có thể chọn thủ công/tự động khi khởi động | 5.Có thể chọn thủ công/tự động khi khởi động | |
6.Chế độ gỡ lỗi thủ công | 6.Chế độ gỡ lỗi thủ công | |
7.Quản lý thời gian phụ tùng thay thế | 7.Quản lý thời gian phụ tùng thay thế | |
Giao diện mở rộng | 1.Đầu ra rơle dự trữ | 1.Đầu ra rơle dự trữ |
2.Giao tiếp RS485 | 2.Giao tiếp RS485 | |
Nguồn điện | DC24V±10% | DC24V±10% |
Độ ẩm tương đối | ≦85% | ≤85% |
Nhiệt độ môi trường | 0~50℃ | 0~50℃ |
Kích thước màn hình cảm ứng | Kích thước màn hình cảm ứng: 7 inch 203*149*48mm (Hx Wx D) | Kích thước màn hình cảm ứng: 7 inch 203*149*48mm (Hx Wx D) |
Kích thước lỗ | 190x136mm(CxR) | 190x136mm(CxR) |
Cài đặt | Đã nhúng | Đã nhúng |
Một trong những lợi ích chính của việc sử dụng e-coat cho các ứng dụng dẫn điện là khả năng cung cấp độ dày lớp phủ ổn định và đáng tin cậy. Bởi vì lớp phủ được áp dụng thông qua quá trình điện hóa nên nó có thể được kiểm soát một cách chính xác để đạt được độ dày mong muốn. Điều này đặc biệt quan trọng trong các ứng dụng đòi hỏi mức độ dẫn điện cụ thể.
Ngoài việc mang lại độ dày lớp phủ đồng đều, e-coat còn mang lại đặc tính che phủ và bám dính tuyệt vời. Các hạt sơn bị hút vào bề mặt kim loại thông qua dòng điện, đảm bảo lớp phủ bám dính tốt và bao phủ mọi khu vực của bộ phận. Điều này mang lại lớp hoàn thiện bền và lâu dài, có khả năng chống sứt mẻ, bong tróc và ăn mòn.
Một lợi ích khác của việc sử dụng lớp phủ điện tử cho các ứng dụng dẫn điện là khả năng mang lại mức độ dẫn điện cao. Sơn được sử dụng trong quá trình phủ điện tử có chứa các sắc tố dẫn điện, chẳng hạn như muội than hoặc các hạt kim loại, giúp tăng cường tính dẫn điện của phần được phủ. Điều này làm cho lớp phủ điện tử trở thành lựa chọn lý tưởng cho các ứng dụng mà độ dẫn điện là yếu tố quan trọng.
Hơn nữa, lớp phủ điện tử là giải pháp lớp phủ tiết kiệm chi phí cho các ứng dụng dẫn điện. Quá trình này được tự động hóa cao, giúp giảm chi phí lao động và tăng hiệu quả. Ngoài ra, sơn điện tử cung cấp độ che phủ tuyệt vời với lượng chất thải tối thiểu, khiến nó trở thành một lựa chọn bền vững và thân thiện với môi trường để phủ các bộ phận kim loại.
Tóm lại, sơn điện tử là giải pháp phủ linh hoạt và hiệu quả cho các ứng dụng dẫn điện. Khả năng cung cấp độ dày lớp phủ đồng đều, độ che phủ và đặc tính bám dính tuyệt vời, độ dẫn điện cao và hiệu quả về mặt chi phí khiến nó trở thành lựa chọn lý tưởng cho nhiều ngành công nghiệp. Cho dù bạn đang muốn phủ các bộ phận kim loại để dẫn điện hay chống ăn mòn thì sơn điện tử là một lựa chọn đáng tin cậy và bền bỉ nên cân nhắc.