Chuẩn độ: Một công cụ mạnh mẽ để giám sát chất lượng nước
Chuẩn độ là một công cụ mạnh mẽ để theo dõi chất lượng nước. Kỹ thuật phân tích này được sử dụng để đo nồng độ của một chất cụ thể trong mẫu. Đó là một phương pháp chính xác và chính xác có thể được sử dụng để phát hiện những thay đổi nhỏ về nồng độ của một chất.
CCT-3300 | ||||
Không đổi | 10,00cm-1 | 1.000cm-1 | 0.100cm-1 | 0,010cm-1 |
Độ dẫn điện | (500~20.000) | (1.0~2.000) | (0.5~200) | (0.05~18.25) |
μS/cm | μS/cm | μS/cm | MΩ·cm | |
TDS | (250~10.000) | (0,5~1,000) | (0,25~100) | —— |
ppm | ppm | ppm | ||
Nhiệt độ trung bình. | (0~50)℃(Nhiệt độ. Bồi thường : NTC10K) | |||
Độ phân giải | Độ dẫn điện: 0,01μS/cm;0,01mS/cm | |||
TDS: 0,01ppm | ||||
Nhiệt độ: 0,1℃ | ||||
Độ chính xác | Độ dẫn điện:1,5% (FS) | |||
Điện trở suất: 2,0% (FS) | ||||
TDS:1,5% (FS) | ||||
Nhiệt độ:±0.5℃ | ||||
Đầu Ra Tương Tự | Bộ phát/bộ phát đơn cách ly(4~20)mA,in để lựa chọn | |||
Đầu Ra Điều Khiển | Rơle SPDT,Công suất tải: AC 230V/50A(Tối đa) | |||
Môi trường làm việc | Nhiệt độ: và nbsp;(0~50)℃;Độ ẩm tương đối: và nbsp;≤85 phần trăm RH(không ngưng tụ) | |||
Môi trường lưu trữ | Nhiệt độ:(-20~60)℃; Độ ẩm tương đối và nbsp;≤85 phần trăm RH(không ngưng tụ) | |||
Nguồn điện | DC 24V/AC 110V/AC 220V±15 phần trăm (để lựa chọn) | |||
Kích thước | 48mm×96mm×80mm (H×W×D) | |||
Kích thước lỗ | 44mm×92mm (H×W) | |||
Cài đặt | Gắn bảng điều khiển, lắp đặt nhanh |
Chuẩn độ liên quan đến việc thêm một thể tích đã biết của thuốc thử hoặc chất chuẩn độ vào mẫu chất đang được đo. Chất chuẩn độ được thêm vào từng lượng nhỏ cho đến khi xảy ra phản ứng cho biết nồng độ của chất đó trong mẫu. Phản ứng này thường được biểu thị bằng sự thay đổi màu sắc hoặc sự thay đổi độ pH của mẫu.
Chuẩn độ được sử dụng để đo nồng độ của nhiều loại chất trong nước, bao gồm oxy hòa tan, nitrat, phốt phát và kim loại nặng. Chúng cũng được sử dụng để đo độ axit hoặc độ kiềm của nước, điều này rất quan trọng để xác định tính phù hợp của nước để uống hoặc các mục đích sử dụng khác.
Chuẩn độ là một cách đáng tin cậy và tiết kiệm chi phí để giám sát chất lượng nước. Chúng tương đối dễ thực hiện và yêu cầu thiết bị tối thiểu. Kết quả chuẩn độ thường có trong vòng vài phút, khiến chúng trở nên lý tưởng để theo dõi chất lượng nước trong thời gian thực.
Việc chuẩn độ cũng hữu ích trong việc xác định nồng độ các chất ô nhiễm trong nước. Bằng cách đo nồng độ chất ô nhiễm, có thể xác định mức độ ô nhiễm trong nguồn nước. Thông tin này có thể được sử dụng để xác định các nguồn ô nhiễm tiềm ẩn và phát triển các chiến lược giảm thiểu hoặc loại bỏ các chất ô nhiễm khỏi nguồn nước.
Chuẩn độ là một công cụ vô giá để giám sát chất lượng nước. Chúng chính xác, chính xác, tiết kiệm chi phí và mang lại kết quả nhanh chóng. Bằng cách sử dụng phép chuẩn độ, có thể phát hiện những thay đổi nhỏ về nồng độ của một chất trong mẫu, khiến chúng trở thành công cụ thiết yếu để đảm bảo an toàn và chất lượng nguồn nước của chúng ta.